見出し画像

DAY71:街角のベトナム語~仕事のパフォーマンスについて Nói về hiệu suất~

ベトナム語の先生でも、バックグラウンドが、ずっと語学を教えてきた方々と、営業やマーケティング等のビジネスで活動してきた方々、大学の先生等様々なので、こういった仕事のパフォーマンスの話になってくると、断然ビジネス界で仕事をしてきた方々のほうが背景を理解しているので、ベトナム語もわかりやすいし、議論ができる。

前の会社では、四半期ごとにパフォーマンス評価をするとともに、One On One の制度があったので、雑談を交えてオフィスの個室や場合によっては近くのカフェで時間をとっていたのを思い出した。

Cuối năm là thời gian để đánh giá hiệu suất
đánh giá hiệu suất:パフォーマンス評価

Nói cho tôi biết về hiệu suất của bạn trong quý trước.
quý trước:前四半期

Quý trước, điểm nổi bật là đã vược quá mục tiệc bán hàng của tôi thêm 10%. Tôi đạt được điều này bằng cách có được hai khách hàng mới

điểm nổi bật:ハイライト
đạt được:達成した
khách hàng mới:新しい顧客

Điểm thấp là tôi không thể tăng sớ lượng đơn đặt hàng với khách hàng lớn nhất của tôi. 

Điểm thấp:弱み
15 số lượng hàng:いくつか答えるときの単位
Vấn đề ở đây là tôi không thể tăng số lượng các đơn đặt hàng:問題は・・

Trong tương lai, tôi sẽ yêu cầu đội ngũ bán hàng hỗ trợ để xem làm thế nào tôi có thể thuyết phục được khách hàng. 

Trong tương lai:In the future 
Kế hoạch trong tương lai...:My plan in the future と言うこともできる

Đương nhiên:もちろん

Việc đánh giá hiệu quả công việc là nghiện vụ quan trọng của mỗi quản lý nhằm kiểm tra hiệu suất làm việc của nhân viên, đảm bảo mang lại kết quả chung tốt nhất. Trong một doanh nghiệp, đội ngủ nhân viên cần có sự phối hợp ăn nhịp, nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Hiểu được hiệu quả công việc là gì, nhân sự sẽ có cách trao đổi kỹ năng phù hợp cũng như phương án đánh giá chính xác. 

đánh giá:評価(評価する)
hiệu quả:効果的
nghiện vụ:タスク
đảm bảo:保証する
doanh nghiệp:企業
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra:設定された目標を達成する為に
có sự phối hợp ăn nhịp:規則正しい、スムーズな
hiệu quả công việc:パフォーマンス評価
kỹ năng:スキル

Hiệu quả công việc là mức hoàn thành nhiệm vụ được giao của mỗi nhân viên. Hiệu quả công việc còn phụ thuộc vào hoàn cảnh, thời gian, những yếu tố tác động xung quanh người làm. Mỗi doanh nghiệp đều có một chỉ tiêu hiệu quả công việc riêng cho từng nhân sự, từ đó có phương án đào tạo và phát triển riêng. 

được giao:割り当てられる
phụ thuộc:~による
hoàn cảnh:状況
yếu tố tác động:影響を与える要因
từng nhân sự:各担当者
phương án đào tạo:訓練計画

※ công việc riêng と phát triển riêng を発音するときは、riêng を離して読むと、聞き手にとってわかりやすいらしい

Một nhân viên xuất sắc sẽ có khả năng hoàn thành nhiện vụ đạt mức "vượt" yêu cầu, và ngược lại những nhân viên chưa thể hiện tốt sẽ khó có hiệu suất tốt. Kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý, quan hệ khách hàng, giao tiếp ... sẽ phần nào biểu hiện năng lực của nhân viên. Kết quả đánh giá này giúp cấp quản lý hiểu về nhận sự của mình, đưa ra đãi ngộ xứng đáng. Việc đánh giá hiệu suất công việc cần được thưc hiện liên tục theo tuần, quý hoặc năm. Đồng thời, cấp quản lý cùng với nhân viên trao đổi mục tiêu và phương pháp làm việc để cải thiện tình hình, xử lý những vấn đề nảy sinh nhanh chóng và đồng thời nâng cao hiệu quả

nhân viên xuất sắc:優秀な従業員
giao tiếp:コミュニケーション
đãi ngộ:処理
quý hoặc năm:四半期または年
trao đổi:交換
phương pháp:方法
nâng cao hiệu quả:品質を向上させる

!発音注意の単語たち!
hiệu suất:効果
hiệu quả:効果的→発音ひとつづつ止める
nhiệm vụ:タスク、ミッション
quan trọng:重要
quản lý:管理する
nhân viên:スタッフ
kết quả:結果
mục tiêu:目的
kỹ năng:スキル
phương án:予定
chính xác:丁度
hoàn thành:仕上げ
phụ thuộc:依存
hoàn cảnh:状況
yếu tố tác động:影響要因
chỉ tiêu:ターゲット
phát triển:開発

創造の場所であるカフェ代のサポートを頂けると嬉しいです! 旅先で出会った料理、カフェ、空間、建築、熱帯植物を紹介していきます。 感性=知識×経験 மிக்க நன்றி