コロナ禍のベトナムの病院での「生と死の境界」ドキュメンタリー

ベトナムの友人が共有してくれたリンクを見ると、それはVTV(ベトナムの国営テレビ局)がベトナムのホーチミンにある病院内で撮影した映像だった。

タイトルが Ranh giới (境界) となっていたので、何の境界だろう?と思って見ていたら、それは、生と死を含むあらゆる境界を超える強さ、とでもいえるのではないかと思うくらい、力強いものを訴えかけられた映像だった。

新型コロナウイルスに感染した妊婦の患者さんたち。「ここ(病院)じゃなくて、家で死にたい」と人工呼吸器を外そうとする患者。足りない酸素。医者が家族の電話を患者に聞くも、電話番号を思い出せない患者。電話でご家族に、「奥さんを助ける為に、中絶を行う」ことを説明する医師。家族を亡くして嘆き悲しむ人に、寄り添う看護師。ボランティアで働く学生と患者の会話。そこに映し出されている景色と会話は、全て、現在進行形で起こっていること。

”Sự sổng này sinh từ cái chết, hạnh phúc hiện hình từ trong những hy sinh, gian khổ, ở đời này không có con đường cùng, chỉ có những ranh giởi, điều cốt yểu là phải có sức mạnh để bước qua những ranh giới ấy"
Nhà văn Nguyễn Khải

「この人生は死から生まれ、幸福は犠牲と苦難によって表現され、この人生には終わりはなく、あるのは境界のみです。必要なのは、境界を越える力を持つことです。」
作家 Nguyen Khai

https://vtv.vn/video/vtv-dac-biet-ranh-gioi-519697.htm

画像3

画像1

”Lúc nào mình cũng phải chuẩn bị tinh thần chuyển viện luôn”
「病院へ転院する際、私はいつも心の準備をする必要がある」

"kêu tụi em cái gì cũng không biết"
「私(医者)ですら、何も知らない」

"Bây giờ hợp tác với bác sỹ đi để cứu mạng mình đó."
「あなた自身の命を守るために、医者と協調してください」

"Nhưng em thở không nổi. Em về nhà em chết ở nhà thôi."
「息ができない、家に帰る!家で死ぬ」

"từ nãy giờ bà ý thiếp đi, bà không chịu thở"
「それ以来、彼女はずっと眠っている、息をしない」

ご家族に電話で、母親の負担を軽減する為に妊娠5か月の赤ちゃんの中絶を行うことを説明する医師。旦那さんは、ブンタウ省にいて病院にも来られない状態。(社会隔離で、移動ができない)

"nghĩa là mình sẽ chấm dứt thai kỳ này"
「…つまり、この妊娠(子ども)を中絶するということです」

"bắt buộc như vậy thì mới làm giảm cái áp lực cho chị ý được"
「それが唯一の、彼女(母親)への影響を軽減できる手段です」

"nói chung là làm mọi cách có thể thôi"
「とにかく、私たちにできる全ての方法を行うこと」

"khi mà mình phải chấm dứt một chuyện nào đó ...nó như là một cái gì đó hụt hẫng trong con người mình ý"
「私(医者)が何かを終える必要があるとき、いつも自分自身の中で何かが失われていく気がします」

"tranh thủ đi ngủ cho khỏe nhé"
「健康でいるために、睡眠をうまく利用して!」

"Chẳng may là lực lượng bảo trì của chúng ta ở hành chính quản trị bị nghiễm COVID rất là nhiều"
「残念ながら、管理部門の多くのチームメンバーはコロナに感染しています」

全力で看病にあたる全ての医療従事者に向けて、zoomにて病院の幹部からの閾を高めるメッセージ。

"thì tôi xin đại diện cho lãnh đạo bệnh viện gửi lời cám ơn tới tất cẩ các anh chị em"
「病院を代表して、皆様に感謝申し上げます」

"Chúng ta làm việc đang rất quá tải nhưng không có nghĩa rằng là chúng ta bỏ bê người bệnh"
「私たちは、働きすぎています(しっかり休むことも大事ですというメッセージも込めて)、ただそのことは患者を無視するということではありません」

"Các bạn làm ơn làm giúp giùm tôi chuyện này"
「皆さん、この件に関して私を助けてください」

"Bây giời chị chỉ có một nhiệm vụ duy nhất thôi"
「今、あなたの任務はひとつだけです」

"Việc của mình chỉ có hít thở thôi"
「あなたの仕事(任務)は、息をすることです」

画像4

"Mình phải làm hết sức thôi chứ quay đi quay lại bệnh nó diễn tiến rất là nặng"
「私は自分の全力を尽くしましたが、戻ってきたとき病気は深刻でした」

画像5

"Chị ý không có nhớ số điện thoại của người nhà"
「彼女は、家族の電話番号を覚えていません」

"Chị đang khó thở nên anh muốn nói gì với chị thì anh nói nhanh đi anh ơi"
「彼女はほとんど息ができないので、何か彼女に伝えたいのであれば、速く言ってください」

"Không có rên nữa, muốn gặp con thì hít thở đi chị"
「うめき声は終わり。子どもの顔が見たいのであれば、息をして!」

"Phải lấy con ra khẩn cấp để hồi sức hô hấp cho mẹ"
「母親を蘇生させるために赤ちゃんを早急に産ませなければならなかった」

画像6

"không cứu được nó đau lắm"
「守れなかった。心が痛い」

"khi thấy một bệnh nhân bị vậy nó đau từ trong tim"
「このように苦しんでいる患者さんを見ると、心が痛いです」

"cũng chỉ nén nước mắt thôi, chứ chằng làm gì được hơn nữa"
「涙を抑えることしかできず、それ以上のことは何もできません」

"ranh giới cái sống và cái chết thật quá mong mạnh"
「生と死の境界が強すぎる」

"khiến mọi người cần sống tử tế và mạnh mẽ hơn"
「人々をより親切でより強く生きる必要があるように」

"xin đại diện với bệnh viện chia buồn với gia đình anh nhé"
「病院を代表して、ご家族に哀悼の意を表します」

画像8

”tình trang suy hô hấp rất nặng, chắc gia đình cũng biết rồi phải không”
「(患者の)呼吸不全の状況は非常に深刻でした。ご家族はおそらくそれを知っていましたよね?」

ご家族の誰もが、知らなかった。おそらく、患者本人は、心配をかけまいと何も伝えていなかったのだと思われる。最期の写真を撮っておいて、家族に見せる医師。泣き崩れていた家族。

画像8

"nhân lực thì không đủ rồi nhân viên lại nhiểm nữa"
「人材が不足し、従業員が再び感染している」

”chứ bây giờ bên phòng mổ bệnh nặng thì nhiều, bệnh nào mà chờ nữa”
「でも今は手術室に深刻な患者が大勢います。我々は何を待っているのでしょうか」

"được bao nhiêu hay bấy nhiêu chứ chắng nhẽ để bệnh nhân chết"
「できるだけ多く(助けて)、患者を死なせないでください」

"và chúng ta ra trận với một tinh thần là khó khăn như vậy thì chúng ta cùng nhau nỗ lực phối hợp"
「そして、私たちは難しい「戦場」でも、一丸となって闘いましょう」

"nếu chúng ta không phát huy hết khả năng, năng lức của mình để cứu bệnh nhân, thì tỉ lệ tử vong sẽ rất là cao"
「私達の可能性を最大限に発揮し、患者を救わなければ、死亡率は非常に高くなってしまいます」

画像9

”ăn đi sắp khỏe rồi, sắp được về nhà rồi”
「よく食べなさい、あなたはすぐ元気になって、すぐに家に帰ることができるから」

"em vui lắm. em thấy mọi người ở đây thật tốt, giúp đỡ em nhiều quá"
「私はとても楽しい。 ここ(病院)の皆さんはとても良いと思います。私をよく助けてくれます」

画像10

画像2

"sau 21 ngây cách ly, điêu trị, khỏi COVID-19, họ lại trờ vê khu K1 tiếp tục cứu chữa cho các thai phụ mắc covid-19"
「COVID-19からの隔離、治療、回復の21日後、彼女らはK1(隔離施設)に戻り、妊娠中の女性を治療し続けています」

画像11

”lúc đầu con nghe bị dính COVID thì có run, sợ, lưc sau thì suy nghĩ lạc quan hơn nên không còn sợ nữa”
「最初はコロナに感染していると聞いて、とても怖かったのですが、しばらくするとより楽観的に考えることができて、もう恐れることはありませんでした」

ボランティアで働く大学に入学したばかりの医療従事者が、患者に説明する場面。

”em là người nhỏ tuổi nhất, mới vừa dự Đại học”
「私はこの病院の最年少で、大学に入学したばかりです」

画像13

là con một quý như vậy, mà cũng cho ra tiên phong hả
「では、あなたはとても貴重な人材で、パイオニア(先駆者)でもありますね」

この学生は、患者の女性に「怖くはないのですか?」と聞く。

"chị vừa mới ra trận chỉ có mấy tuần thôi mà không ngờ chị bị dính như vậy"
「『戦闘』は数週間しか経っていないのですが、このように攻撃されるとは思っていませんでした」

"em thấy em học hỏi được nhiều điều từ những cái chia sẻ từ chị, nó rất là ý nghĩa với em luôn ý chị"
「あなたが共有して下さることから多くを学んでいます。私にとって、とても大きな意味のあるものです

画像12


創造の場所であるカフェ代のサポートを頂けると嬉しいです! 旅先で出会った料理、カフェ、空間、建築、熱帯植物を紹介していきます。 感性=知識×経験 மிக்க நன்றி