見出し画像

DAY113:街角のベトナム語~ まとめ Tóm Tắt ~

1.Chào hỏi 

Chào:こんにちは
Chào hỏi:挨拶
thầy giáo:男の先生
thầy:あなた(男の先生)
cô giáo:女の先生
cô:あなた(女の先生)
em:あなた(自分より年下の男女、相手が生徒など)
chị:あなた(自分より年上の女性)
anh:あなた(自分より年上の男性)
bạn:あなた(自分と同年齢の男女)
chú:あなた(自分の父の弟と同年齢の男性)自分と30歳以上年上
cô:あなた(自分の父の妹と同年齢の女性)自分と30歳以上年上
cháu:あなた(自分の甥・姪と同年齢の男女)
bác  自分の父の兄、姉と同年齢の男女(北部のみ、南部は cô)
S + có + A(形容詞)không ? 
khỏe:元気
xin:丁寧語(文頭につけて、丁寧さを表す語)
cám ơn:ありがとう
ạ:丁寧語(目上の人に対する敬意を表す)
còn:~で、一方
cũng:~も

tôi:職場や学校内の自己紹介(相手が不特定多数)のとき
bình thường まぁまぁ tàm tạm (食べ物)まぁまぁ
Xin chào anh. Anh có khỏe không? 


2.Hỏi tên 

Chào chị. Chị tên là gì? 
Xin lỗi anh, anh là người nước nào?
Chị là người Trung Quốc, phải không? 

Xin lôi:すみませんが~
tên:名前
gì?:何(疑問詞)
là:特別の動詞・主部と述部をつなぐ詞(固定形)
tôi:私(自分と同年齢の男女)
người:人
nước:国

sinh viên:学生(大学生)
nhà báo:新聞記者
giáo viên:先生(教員)
tiếng Anh:英語
nhân viên công ty:会社員
tình nguyện viên:ボランティア

Ai Cập:エジプト
Anh:イギリス
Ấn Độ:インド
Bỉ:ベルギー
Đức:ドイツ
Hàn Quốc:韓国
Lào:ラオス
Mã Lai:マレーシア
Mông Cổ:モンゴル
Mỹ:アメリカ
Nga:ロシア
Nhật Bản:日本
Pháp:フランス
Thai Lan:タイ
Trung Quốc:中国
Úc:オーストラリア
Việt Nam:ベトナム
Ý:イタリア

画像1

3.Em hôc tiếng Việt 

Em có học tiếng Việt không?
Em có thích Việt Nam không?

học:学ぶ
tiếng:~語
Việt:ベトナム
tiếng Việt:ベトナム語
có:~がある
có + V + không?:~しますか
Pháp:フランス
ăn:食べる
uống:飲む
bia:ビール
muốn + V/ N:~したいです/ ~が欲しい

cơm:ご飯
ăn cơm:ご飯を食べる/食事する
phở:フォー
bánh mì:パン
cam:オレンジ
kinh tế:経済
luật:法律
nông nghiệp:農業
trà:お茶
nước cam:オレンジジュース
bóng đá:サッカー
bóng bàn:卓球
nghe:聴く
nhạc:音楽
sông:住む・生きる
cá sống:刺身(生魚)

du lịch:旅行
viết thư:手紙を書く
làm bài tập:宿題をする
gọi xe tắc xi:タクシーを呼ぶ
đến:来る
đến đây:ここへ来る
trả:返す/払う

4.Giới thiệu và tự giới thiệu 

Cháo các bạn:皆さん、こんにちは
Tôi xin tự giới thiệu:自己紹介をします
Tôi tên là ...:私の名前は・・・
Quê của tôi ở :ふるさと
Chuyên môn của tôi là:専門は
Tôi làm việc ở bệnh viện:病院で働いています

※ của:~の、は誤解しそうなときに使う
例:anh anh → anh của anh 
また、話し相手との距離感にもよる
tay em → tay của em 

数字

画像2

5.Em làm nghề gì? 

Nghề nghiệp:職業
làm:する、作る
đang + V:~している(進行形に使われる助詞)
đâu?:どこ(疑問詞)
ở đâu?:どこで(疑問詞)
vì sao/ tại sao?:どうして、なぜ(疑問詞)
phải + V:~しなければなりません
vì + tại vì:なぜなら/~なので
sắp + V:もうすぐに~する(近い未来系に使われる助詞)
sẽ + V:~するでしょう(未来系に使われる助詞)
bao lâu? :どのくらい(期間)(疑問詞)
hai năm:2年間

時制

画像3

bác sĩ:医者
giáo viên tiếng Nhật:日本語の講師
đầu bếp:シェフ、調理人
nhân viên công ty:会社員
nhà báo:記者
y tá:看護師
giám đốc:マネージャー、社長
sinh viên:学生
kỹ sư:エンジニア
nội trợ:主婦
nông dân:農家(農民)
luật sư:弁護士

thực tập sinh:実習生
ở / tại:~に 
※tại は建物の名詞の前によく使用する

Phát âm tiếng Việt khó vì tiếng Việt có sáu thanh điệu. 
ベトナム語は6声調あるので発音が難しいです

6.Cháu muốn mua một chiếc xe máy 

cháu:私
muốn + V:~したい(助動詞)
mua:買う(動詞)
chiếc:(乗り物に使われる類別詞)台
xe máy:バイク
thưa:目上の人に話しかけるときに用いる丁寧詞
chú:あなた(自分より年上の男性)
biết:知る
cháu:あなた(自分より年下(甥・姪と同じ年齢)の男女)
có thể + V:~することができる
hiệu:店
hiệu xe máy:バイク屋さん
ở kia:あちらにある
bao nhiêu (tiền):いくらですか
tùy loại (tùy người):ものにもよる(人による)
bây giờ:今
có lẽ:たぶん
khoảng:位、約
một triệu:100万
40 triệu:4000万
đồng:ドン(ベトナムのお金の単位)
không có gì:どういたしまして

画像4

可能文(Sは、~することができますか)
1.S +(có thể)+ V + (O) + không ?  ※少し控えめに
2.S +(có)+ V + được + (O) + không ?  ※自信があるとき
3.S +(có thể)+ V + được + (O) + không ?  ※同じ意味

※友人にも聞くと、以下の回答が

画像6

2.S +(có)+ V + được + (O) + không ?  ※自信があるとき
というよりは、主語が相手としたときに、助けてくれるよね?のように少し怒っているときに使うという

でも、「自分」が主語のとき、意味は変わらないそう。

画像5

Cái:物に使われる類別詞(個)
例:cái bàn、cái ghế、cái cốc / cái ly 
Con:生き物に使われる類別詞(匹)
例:con chó、con mèo、con chim 
Quyển/ Cuốn:本・ノートなどに使われる類別詞(冊)
例:quyển sách, quyển từ điển, quển tạp chí 

Cái này là cái gì? これは何ですか
Cái này là cái bàn. これは机です
Đây là cái bàn. これは机です

Đây là ai? こちらは誰ですか
※ Cái は人に使わない=物のみ

Đay là quyển sách gì? 
何についての本ですか

Quả/ trái 果物に使われる類別詞(個)
quả táo, quả xoài, quả chuối ...

Chiếc/ Cái 乗り物に使われる類別詞(台)
chiếc xe đạp, chiếc xe máy, chiếc ô tô (xe hơi), chiếc xe buýt, chiếc tàu điện (xe điện), chiếc tàu bay (máy bay) ...

※南部では、tàu điện や tàu bay と聞くことが無いです

tờ 紙・新聞に使われる類別詞(枚)
tờ giấy, tờ báo 

tấm 写真・板に使われる類別詞(枚)
tấm ảnh (tấm hình), tấm bản đồ, tấm ván ... 

7.Nếu em có thì giờ thì em đi du lịch 

Nếu chị có tiền thì chị muốn đi du lịch ở Châu Âu. 

Châu Âu:ヨーロッパ
Châu Á:アジア
Châu Phi:アフリカ
Châu Mỹ:アメリカ大陸
Châu Úc:オセアニア

nếu ... thì:もし~ならば~(仮定文・条件)
thì giờ:時間
du lịch:旅行
bao giờ / khi nào ...?:「未来の」いつ~しますか
thế nào?:どうですか、いかがですか
tiền:お金
hôm nay:今日
thứ mấy?:何曜日ですか
buổi chiều:午後
bắt đầu:始まる(自動詞)、始める(他動詞)
lúc mấy giờ:何時に

曜日・日・週・月・年

Thứ hai, Thứ ba, Thứ tư, Thứ năm, Thứ sáu, Thứ bảy, Chủ nhật 
月曜日、火曜日、水曜日、木曜日、金曜日、土曜日、日曜日

hôm kia, hôm qua, hôm nay, ngày mai, ngày kia/ mốt 
一昨日、昨日、今日、明日、明後日

週:tuần trước:先週、tuần này:今週、tuần sau:来週
月:tháng trước:先月、tháng này:今月、tháng sau:来月
年:năm trước/ ngoái:昨年、năm nay:今年、năm sau:来年

Tháng một, Tháng hai, Tháng ba, Tháng tư, Tháng năm, Tháng sau, Tháng bảy, Tháng tám, Tháng chín, Tháng mười, Tháng mười một, Tháng mười hai
1月、2月、3月、4月、5月、6月、7月、8月、9月、10月、11月、12月

8.Ở Việt Nam/ Sài Gòn là thành phố lớn nhất 

Thủ đô của Nhật Bản là Tokyo. 

thành phố:都市・市
thủ đô:首都
A + nhất:一番~(比較最上級)
A + hơn:より~(比較級)
A + bằng (như):同じくらい~(比較級)
không + A + gì cả:ぜんぜん~くありません

không bận lắm:そんなに忙しくはありません

Việt Nam là một nước dài và hẹp, nằm từ Bắc xuống Nam. Khí hậu miền Bắc có bốn mùa là mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông. Vào mùa xuân trời ấm, mùa hè trời nóng, mùa thu trời mát và vào mùa đông trời lạnh. 
Nhưng khí hậu miền Nam chỉ có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. Nói chung, ở Việt Nam nóng hơn ở Nhật Bản, mặc du, ở Nhật Bản cũng có nơi nóng hơn ở Việt Nam. 

9.Đi chợ 

đi chợ:市場に行く
nhà:家
mất:(時間が)かかる
chuẩn bị:準備する
nên + V:~した方が良い
nhé! ~ですね(感嘆詞)

Na (Mãng Cầu)
Xoài:マンゴー
Sầu Riêng:ドリアン
Măng Cụt:マンゴスチン
Thanh Long:ドラゴンフルーツ
Vải:ライチ

S + chỉ + V + (O) + thôi 
Sは~しかしません/~だけします

cần + V:~する必要がる
để + V:~する為に
nên + V:~した方がよい/すべきである ※không nên:否定

10.Ở bệnh viện 

Mời anh ngồi:どうぞお座りください
Xin phép bác sĩ:ありがとうございます

Anh bị làm sao?:ご体調は?
Dạ, tôi đau đầu, sổ mũi và mệt mỏi cả người
はい、頭痛、鼻水、そして疲労感があります

Anh không được uống bia
~してはいけない(許可)

ngồi:座る
đau + N:~が痛い
đau đầu:頭痛
mệt mỏi cả người:身体がだるい
há miệng ra:口を開けて
họng:喉
nuốt:飲み込む
bị sốt:熱がある
nước:水、水分
nhiều:たくさん
uống:飲む
một ngày ba lần:1日3回
đừng + V:~しないで下さい

※ xin phép anh em đi trước ... 
お先に失礼しますね

※よく使う受け身
ベトナム語で良く使う受け身は、話し手の心的な態度、評価等を表す語として頻繁に使用される

Tôi được thầy giáo khen. (受け身:được(主観的に良いこと))
私は先生に褒められました
Tôi bị bố mắng vì tôi đã nói dối.(受け身:bị(主観的に悪いこと))
私は嘘をついたので父親に叱られました

11.Cả hai đều chưa lập gia đình

Cả hai đều:二人とも、二つとも
chưa + V:まだしない
lập gia đình:結婚する(男女)
vợ:妻
có vợ:結婚する(男性)
chồng:夫
đã từng + V + chưa ? :~したことがありますか
thường:よく
đi công tác:出張する
quen nhau:知り合う
người yêu:恋人

lập gia đình:kết hôn 
có vợ:lấy vợ 
có chồng:lấy chồng 
lễ cưới:結婚式

S + đã từng + V + (O) + chưa? 
S + đã từng + V + (O) lần nào/ bao giờ/ khi nào + chưa? 
※ bao giờ(北部でよく使う)/ khi nào (南部でよく使う)

Cách xưng hô trong gia đình 

ông nội:父方の祖父
bà nội:父方の祖母
bố/ ba/ cha:父(北/南/南(ホーチミンより南))

ông ngoại:母方の祖父
bà ngoại:母方の祖母
mẹ/ má:母(北/ 南)

anh/ chị/ tôi/ em trai/ em gái 
兄、姉、私、弟、妹

Mối quan hệ trong gia đình 
Chồng/ Vợ:夫/ 妻
con trai/ con gái:息子/ 娘

12.Động từ phương hướng 

方向動詞。

ベトナム語を勉強していて、面白い語だなぁと思う理由のひとつは、この方向動詞。自分がいる場所と話し相手がいる場所や対象の場所の関係性により変わる単語が複雑で、かつ興味深い。

1.ra:
狭いところから広いところへ、中から外へ、南から北へ(昔はサイゴン中心だったため)
ra bắc
(từ thành phố Hồ Chí Minh) ra Nha Trang, ra Hà Nội .. , ra vườn, ra trường 
(từ nông thôn) ra thành phố, ra biên giới, ra biển, 
(từ nhà) ra chợ, ra phố, ra đồng
(từ thành phố) ra quê, ra sân bay
(từ Sài Gòn) ra Vũng Tàu, ra Mũi Né, ra Phan Thiết 

2.vào:
北から南へ行く、外から中へ、広いところから狭いところへ
vào nam
(từ Hà Nội) vào Huế, vào Sài Gòn, vào Nha Trang 
(từ Huế) vào Đà Nẵng, vào Hội An ..
vào nhà, vào phòng
(hội nghị) vào vấn đề(会議で)議題に入る
(từ sân bay, từ ngoại thành) vào thành phố 

3.đi:
đi đây đi đó:あちこちに行く

4.đến:
đến Hà Nội, đến Thành phố Hồ CHí Minh, Đến Nhật, Đến Pháp

5.lên:下から上へ、高い方向へ
lên tầng 4, lên sân thượng, lên lớp, lên đại học, lên biên giới

6.xuống:上から下へ、低い方向へ
xuống tầng 2, (từ Sài Gòn) xuống Cần Thơ, xuống Sóc Trăng 

7.sang/ qua ⇔ lại  

方向動詞+他の行為動詞の後
chạy ra ngoài sân:庭へ走ってくる
chạy vào trong nhà:家の中へ走ってくる
đứng lên:立ち上がる
ngồi xuống:腰を下ろす

形容詞+方向動詞
形容詞+đi:マイナスイメージの変化 gầy đi:痩せる(or ốm)
形容詞+ra:プラスイメージの変化 béo ra:太る
形容詞+lên:上向きのイメージの変化 lớn lên:大きくなる
※ béo は北部の言葉で、南部で béo といったらデブという意味

Chị ấy đến/ sang Việt Nam và dạy tiếng Nhật tại một trường đại học ở Huế. Chị ấy rất thích đi du lịch. Năm trước, chị ấy vào Thành phố Hồ Chí Minh, rồi xuống Cần Thơ. Chị ấy định vào tháng mười năm nay sẽ ra Hà Nọi và vịnh Hạ Long. 

13.Ảnh chụp hôm nọ rất đẹp 

ảnh:写真
chụp:撮影する
hôm nọ:先日
đẹp:きれいな
xem:見る
ghi lại:残す、記す
không thể có lần thứ hai:二度とない

Anh cho tôi xem nhé! 

Học đi!:勉強しなさい!
Anh học đi!/ Anh hãy học:(主語があると命令感弱まる)
Anh hãy học đi!/ Chúng ta hãy học đi!:勉強しましょう!

14.Có lẽ chúng ta ăn cơm Việt Nam 

Các bạn có rỗi không? (rỗi:南部は rảnh)

cơ quan 
mời ăn cơm tối 
tham gia
"nghe hay đấy" 
vừa + V:

S + vừa/ mới/ vừa mới + V + (O) 
→ S は~したばかりです

Tôi vừa mua đồng hồ này hôm qua. 
Chúng ta mới ăn cơm trưa xong. 
Chị ấy vừa mới tốt nghiệp đại học tuần trước.

Kể chuyện:語る(Nói chuyện:話す)

15.Ở quán ăn 

Em ơi, cho anh xem thực đơn:メニューを見せて下さい
Món nào ngon?:どの料理が美味しいですか
Trong các mon ăn, món nào ngon nhất?
:全ての食事の中で、どの料理が一番美味しいですか
Món nào cũng ngon:どの料理も美味しい
Tráng miệng:デザート
Hoa quả:果物(南部は chài cay)
Tính tiền cho anh đi/ Tính tiền:お支払いをお願いします!

Chả cá Lã Vọng 
Bánh xèo 
Phở bò 
Phở gà 
Gỏi cuốn 
Bánh cuốn 
Nem rán/ chả giò 
Bánh bèo 
Bánh nậm 
Bánh bột lọc 
Bún bò Huế 
Bún chả thịt nướng 
Bia 333 
Cà phê 
Sinh tố 
Dừa 

Quán ăn:レストラン
thực đơn:メニュー
chọn:選ぶ
đã từng + V + chưa?:~したことがありますか

16.Em nói được một ít tiếng Việt/ Hỏi đường 

Chị làm ơn nói chậm hơn một chút nhé!
Chị làm ơn chỉ cho em đường đến ga Tokyo.

A + quá:とても + 形容詞
thấy:思う、見える
phát âm:発音する
làm ơn + V:人に何かをお願いする時の言い方(決まり文句)
văn hóa:文化
hởi đường:道を尋ねる
chỉ:指す(教えてください)

17.Anh làm gì lúc rỗi?

Lúc rỗi, có khi tôi đi bơi, có khi tôi ở nhà vừa đọc sách vừa uống cà phê. 

Lúc rỗi:暇な時
thường:よく、常に
đọc:読む
hoặc:あるいは
về:~について(前置詞)
có khi ... có khi ...:~する時もあれば、~する時もある
bơi:泳ぐ
vừa + V ... vừa + V:~しながら~する
ít + V:あまりしない

hay .. / hoặc ...  ~または/ ~か
※ hay は平叙文でも、疑問文でも用いられる。hoặc は平叙文に用いられる

Cả hai đều:2人共 ※ đều 使うのは文章のみ
ít uống cà phê:カフェを飲む回数少ない
uống ít cà phê:少ない量のカフェ

áo sơ mi:Yシャツ
áo thun:Tシャツ
áo len:セーター
áo khoác:コート
quần:ズボン
váy:スカート

xanh:青
đỏ:赤
vàng:黄
trắng:白
đen:黒
nâu:茶
xanh lá cây:緑
xanh lá mạ:黄緑
tím:紫
hồng:ピンク
cam:オレンジ
xám:灰色

18.Tắc xi/ Ở khách sạn 

cho tôi đến ...:~まで
bốt cho tôi đi:安くしてください

chị/ anh có phòng trống không?
tôi muốn phòng đơn ở tầng năm 

khách sạn:ホテル
bớt:減らす
phòng đơn:シングルルーム
phòng đôi:ツインルーム
tờ giấy:用紙
mang:運ぶ

S + để + 人 + V + (O)  → (Sは) ~に、~させる
Để chúng tôi đưa chị về nhà.
家までお送りさせてくださいね

bảo tàng mỹ thuật:美術館

Anh ấy sang Việt Nam làm việc từ 5 năm trước. Anh nói tiếng Việt rất giỏi. Ban đẩu, anh ấy làm việc cho một công ty Nhật Bản ở Thành Phố Hồ Chí Minh trong 3 năm. Nhưng sau đó, anh không về Nhật Bản mà ở lại Việt Nam. Bây giờ, anh ấy  đang làm việc cho một khách sạn có vốn đầu tư của nước ngoài. Khách sạn này cũng ở Thành phố Hồ Chí Minh. 
Vì làm việc cho khách sạn nên mỗi khi đi du lịch anh ấy thường ở nhiều khách sạn để tìm hiểu về cách kinh doanh khách sạn. 

mà:関係代名詞
tìm hiểu:調査する
※điều tra はより深く調べるとき。社内調査、監査など。

19.Ở thư viện/ Du lịch 

Tôi muốn mượn quyển sách này.
Nếu không có thẻ thư viện thì xin anh điền tên vào tờ giấy này.

Anh đinh đi bằng gì? 
Đi máy bay nhanh nhưng không thể xem phong cảnh. 

thư viện:図書館
mượn:借りる
không quá hai tuần:2週間過ぎない(決まり文句)
biết thế:それは知っています

thẻ thư viện:図書館カード
thẻ điện thoại:テレフォンカード
thẻ ngân hàng:銀行カード
thẻ tín dụng:クレジットカード

Một chiều thu, trời đẹp.
ある秋の晴れた日。

Họ vừa là đôi bạn thân vừa là người yêu của nhau. 
Họ cùng học với nhau từ hồi tiểu học. 

làm việc với tư cách là ... :~として働く

Phương Đông:東洋(Orient:Á châu)

20.Hỏa hoạn 

có cháy:火災
Em có bị thiệt hại gì không? :何か被害がありましたか
vài người:数名
không biết họ có mua bảo hiểm không! 
※mua bảo hiểm:保険を買う(日本は保険に入るという言い方)
người lỗi xóm:近所の人

xe cứu hỏa mới đến:~したばかり
※mới:やっと~したばかり 

Không biết + S + có + V/A + (O) → ~かどうかわかりません
例:Không biết anh ấy có đến không 
彼が来るかどうかわかりません

Người VIệt Nam ăn Tết Âm lịch. 
Đó là "Tết Nguyên Đán", và họ thường chỉ gọi một từ là Tết. 
Người Việt gọi Tết Dương lịch là Tết Tây, vì đó là văn hóa phương Tây. 
Người Việt, dù vì công việc phải đi làm xa, dù bận đến đâu bọ cũng về nhà ăn Tết với gia đình. 
Vào tháng chạp, ở Việt Nam đã có không khí Tết. Nhưng trên thực tế, không khí Tết nhộn nhịp bắt đầu từ hạ tuần tháng chạp. Nhày 23 tháng chạp, từng gia đình người Việt làm lễ đưa "Ông Táo" về trời, chuẩn bị nấu bánh chưng, bánh tét, v.v.. và đêm 30 tháng chạp, nghĩa là đêm giao thừa họ làm lễ đón "Ông Táo" về với gia đình. 
Người Việt có tập quán đi thăm nhau vào những ngày Tết.

Tết Nguyên ăn は「お正月を過ごす」という意味。正月=食べて飲むこと

Âm lịch  ⇔ Dương lịch 
陰暦⇔陽暦

Không khí:空気、雰囲気
Ông Táo:台所の神様(習慣)
※昔は、~ Tây といったらベトナムにとって西洋

bánh chưng 
bánh tết 

đu chị ấy không đẹp (nhưng) anh ấy cũng yêu chị ấy.
đu:~だけれど

創造の場所であるカフェ代のサポートを頂けると嬉しいです! 旅先で出会った料理、カフェ、空間、建築、熱帯植物を紹介していきます。 感性=知識×経験 மிக்க நன்றி