[翻訳解説] 日本の正月

日本の正月に関するベトナム語文を読んでみましょう。

原文

Đa số người dân Nhật theo Thần Đạo nhưng Nhật là nước duy nhất ở Châu Á đón Tết theo lịch dương.

Ngày nay đa phần người dân Nhật không còn đón Tết cổ truyền, nhưng một số vùng ở đảo Kago, Okinawa, Amami vẫn duy trì phong tục đón Tết âm lịch.

Dù đón Tết theo dương lịch nhưng ngày Tết ở Nhật vẫn đậm nét văn hoá truyền thống phương Đông.

Vào ngày giáp Tết, người Nhật đi sắm đồ dùng dịp Tết. Cửa hàng và khu mua sắm tấp nập.

Ngoài ra, để đón Thần Toshigami đến nhà, nhà cửa phải vệ sinh sạch sẽ, thường trang hoàng vào ngày 28 hoặc 30 vì ngày 29 phát âm trong tiếng Nhật gần giống với “hai lần đau”.

Trên khung cửa thường trang trí đồ đan bằng lá màu trắng (tượng trưng sự trinh bạch không tì vết), quả quýt (thịnh vượng), dây thừng bện bằng cỏ (dâng lên thần linh cầu tài lộc), dải giấy trắng (xua đuổi tà ma).

https://infonet.vietnamnet.vn/vi-sao-nhat-ban-bo-tet-co-truyen-167289.html

翻訳解説

Đa số người dân Nhật theo Thần Đạo nhưng Nhật là nước duy nhất ở Châu Á đón Tết theo lịch dương. 

多くの日本人は神道を信仰していますが、日本はアジアで唯一、新暦で正月を祝う国です。

・Đa số【多数】=大多数の、多くの
・Thần Đạo【神道】=神道
・theo + 宗教=〜を信仰する
・duy nhất【唯一】=唯一の
・Châu Á【州亜】=アジア
・đón=迎える→祝う
・Tết theo lịch dương=Tết dương lịch【節・陽暦】=太陽暦 / 新暦の正月
↔Tết âm lịch【節・陰暦】=太陰暦 / 旧暦の正月

Ngày nay đa phần người dân Nhật không còn đón Tết cổ truyền, nhưng một số vùng ở đảo Kago, Okinawa, Amami vẫn duy trì phong tục đón Tết âm lịch. 

ここから先は

1,573字
この記事のみ ¥ 180
期間限定 PayPay支払いすると抽選でお得に!

この記事が気に入ったらサポートをしてみませんか?