[翻訳解説] 一に言語、二にお金

単語がわかれば比較的読みやすい文章になります。

全文

Sống ở Nhật “nhất tiếng, nhì tiền”

Nếu có ai đó hỏi rằng cuộc sống của người Việt mình bên Nhật "sướng" lắm à?

Thì xin trả lời rằng:

Thứ nhất: Các bạn đừng bao giờ nghĩ rằng ra nước ngoài là được ăn sung mặc sướng nhé. Dù là bạn đi theo bất cứ diện gì, xuất khẩu lao động, du học sinh hay thực tập sinh đi chăng nữa thì cũng nai lưng ra mà cày, cày ngày cày đêm.

Thứ hai: Cuộc sống ở Nhật sẽ càng khó khăn bế tắc hơn nếu bạn thiếu thứ này. Bạn sẽ nghĩ là thiếu TIỀN đúng không? Nhưng không sống ở Nhật có 1 câu rất chuẩn đó là: NHẤT TIẾNG NHÌ TIỀN.

Vì sao à?
Đơn giản là sống ở Nhật mà bạn không biết người ta nói gì, cười gì thì làm sao bắt kịp được cuộc sống bên này.

http://tanico.edu.vn/song-o-nhat-nhat-tieng-nhi-tien

翻訳解説

Sống ở Nhật “nhất tiếng, nhì tiền”
日本で住むには「一に言語、二にお金」

・nhì【二】=(漢数字の)二

Nếu có ai đó hỏi rằng cuộc sống của người Việt mình bên Nhật "sướng" lắm à?
「ベトナム人の日本の生活は、さぞ"快適"なんでしょう?」と誰かに尋ねられたら、

・ai đó=誰かしら
・mình=私たち
・sướng=気持ちいい、快適な

Thì xin trả lời rằng:
私は次のように答えます。

・xin + V=(私が)Vさせていただく
※xinはtrả lời(返事する)を丁寧に言う助動詞として使っています。

ここから先は

1,235字

¥ 180

この記事が気に入ったらサポートをしてみませんか?