第16課

第16課:Hỏi Đường - 道を尋ねる

A:例文 Câu Mẫu

1. 関係代名詞 [... mà ...]
 Nơi mà tôi đang làm việc là thành phố cảng.
 私が働いている場所は港町です。
2.[... だけれども ...][tuy (mặc dù) ... nhưng ...]
 Tuy bị ốm nhưng cô ấy vẫn đi làm.
 病気なのに、彼女は相変わらず仕事に行きます。
3.[名詞、形容詞になる][trở nên ..., trở thành ...]
 Từ bây giờ, thời tiết sẽ trở nên lạnh hơn.
 これからもっと寒くなります。
4. 手順の表現[trước hết ; tiếp theo ; sau đó ; rồi ...]
 Trước hết, anh hãy đi thẳng, sau đó rẽ trái, rồi rẽ phải.
 まず真っ直ぐ、その後左に曲がりその後右に曲がります。
5. [... して初めて ... する][... phải ... mới]
 Anh phải đi nhanh lên mới kịp xe buýt được.
 あなたは速く行って初めてバスに間に合います。

Giao Tiếp Thường Ngày:

Hôm nay là ngày nghỉ. Tôi muốn đạp xe đi chơi.
Mặc dù chị Lan đã chỉ đường cho tôi nhưng tôi vẫn không nhớ.
Tôi phải hỏi một người phụ nữ.

Tanaka:Chị ơi ... cho tôi hỏi một chút được không ?
Người phụ nữ:Vâng, anh hỏi gì ?
Tanaka:Đi đến Nhà hát Thành phố còn xa không chị ?
Người phụ nữ:Không xa đâu anh.
Tanaka:Tôi muốn đến đó thì đi thế nào ?
Người phụ nữ:À ... đầu tiên anh hãy đi đến ngã tư kia, rồi rẽ trái.
Sau đó anh lại đi thẳng đến một ngã tư nữa, rồi rẽ phải, đi thẳng khoảng
200 mét là đến.
Tanaka:Ôi ... khó quá nhỉ ! Chị làm ơn nói lại được không ?
Người phụ nữ:Vâng, anh nhớ nhé.
Đầu tiên, anh đi đến ngã tư kia, rồi rẽ trái, được chưa ?
Tanaka:Vâng, tôi nhớ rồi.
Người phụ nữ:Sau đó anh đi thẳng thì đến một ngã tư nữa.
Ở đây rẽ phải.
Tanaka:Vâng, rẻ phải.
Người phụ nữ:Và anh đi thẳng khoảng 200 mét là có thể nhìn thấy Nhà hát rồi.
Tanaka:À, vâng. Tôi hiểu rồi. Cám ơn chị.
Người phụ nữ:Không có gì. Anh đi nhé !

日常会話:

今日は休みの日で、私は自転車で遊びに行きたいです。ランさんは私に道を教えてくれましたが、私は相変わらず覚えていません。私は女の人に道を尋ねざるをえません。

田中:お姉さん、ちょっと聞いてもいいですか?
女の人:はい。何ですか?
田中:劇場は遠いですか?
女の人:遠くないですよ。
田中:そこに行きたいのですが、どう行けばいいですか?
女の人:ああ、まずあの交差点に行って、その後左に曲がって、それから真っ直ぐ行くと交差点があるので、そこを右に曲がって200メートルぐらい真っ直ぐ行ったところです。
田中:難しいですね!もう一度言ってもらえませんか?
女の人:はい。覚えてね!
まず、あの交差点に行って、その後左に曲がります。いいですか?
田中:はい。覚えました。
女の人:それからもう一つの交差点まで行って、そこで右に曲がります。
田中:はい。右に曲がります。
女の人:そして200メートルぐらい行くと劇場が見えます。
田中:はい。了解しました。有難うございます。
女の人:どういたしまして。行ってらっしゃい。

単語:Từ Vựng

siêu nhân:スーパーマン
thành viên:メンバー
thất bại:失敗
thành công:成功
cồn:アルコール
tạp dề:エプロン
găng tay:手袋
bột mì:小麦粉
dầu (mỡ):オイル(油)
chảo:フライパン
giấy tờ:書類
nhà hát:劇場
ngã tư:交差点
góc đường:街角
đường một chiều:一方通行
kịp:間に合う
phát biểu:発表する
nhúng:漬けてすぐ取り出す
trộn:混ぜる
cơm hộp:弁当
rẽ trái:左に曲がる
rẽ phải:右に曲がる
nước sôi:お湯
đun nước sôi:熱湯をかける
cuộc tranh luận:論争
rạp chiếu phim:映画館

B:文法 Ngữ Pháp

Ⅰ. 関係代名詞[... mà ...]
 [... mà ...]は関係代名詞で、通常名詞の後に置かれて名詞を修飾します。日常会話では[mà]は省略される場合があり、2つの文に共通する名詞を[mà]の前に置いて、主語は[mà]の後ろに置かれます。

- Hôm qua, tôi đã mua rau. Rau đó rất ngon.
→ Rau mà hôm qua tôi mua rất ngon.
[rau]は名詞で、[tôi]は動作の主体です。
私が昨日買った野菜はとても美味しいです。

- Đây là thành phố tôi đang làm việc. Đây là thành phố cảng.
→ Thành phố mà tôi đang làm việc là thành phố cảng.
= Nơi mà tôi đang làm việc là thành phố cảng.
私が働いている町(場所)は港町です。

- Anh ấy đang đọc sách. Quyển sách đó là của chị Lan.
→ Sách mà anh ấy đang đọc là (sách) của chị Lan.
彼が読んでいる本はランさんの本です。

- Chị đã gặp. Đó là vợ của tôi.
= Chị đã gặp vợ của tôi rồi.
→ Người mà chị đã gặp là vợ của tôi.
あなたが会った人は私の妻です。

Ⅱ.[... だけれども ...]
 [tuy (mặc dù ) ... nhưng][tuy ... nhưng]は[... だけれども ...]と言う意味の接続詞です。tuy とnhưng の後ろは対儀的な表現となり、
[tuy ... nhưng]と同じ意味を持つ接続詞に[mặc dù ... nhưng]もあります。

- Tuy ông ấy đã già nhưng ông ấy rất thích chơi thể thao.
あのおじいさんは歳だけれども、スポーツすることがとても好きです。

- Tuy anh ấy đã học nhiều lần nhưng anh ấy vẫn không nhớ.
彼は何回も勉強したけれども、中々覚えません。

- Tuy không có nhiều tiền nhưng gia đình họ rất hạnh phúc.
あまりお金を持っていないけど、彼らの家族はとても幸せです。

- Mặc dù rất bận nhưng chị ấy nói là sẽ đi.
忙しいけれども、彼女は行くと言っていました。

- Mặc dù phải nhập viện nhưng anh ấy vẫn lo lắng về công việc.
入院しなければならないのに、彼は仕事についてまだ心配しています。

- Mặc dù rất thích món ăn Việt Nam nhưng tôi không thể ăn được nước mắm.
ベトナム料理が大好きだけれど、ヌオック・マムが食べられません。

*会話の時、[tuy]あるいは[mặc dù]を省略しても、意味は変わりません。

- Ông ấy đã già nhưng ông ấy rất thích chơi thể thao.
- Anh ấy đã học nhiều lần nhưng anh ấy vẫn không nhớ.
- Tôi rất thích món ăn Việt Nam nhưng tôi lại không thể ăn được nước mắm.

Ⅲ.[... 名詞、形容詞になる][trở thành, trở nên ...]
[(trở) thành ; trở nên]は[...になる]と言う動詞で、大きな変化や重大な変化を表現する時に使います。

主語 + (trở) thành + 名詞.
主語 + trở nên + 形容詞.

注意 :日本語で[病気になる ; 夏になる ; 10月になる ... 等]の[... になる]にはベトナム語の[trở thành ; trở nên ...]は使えません。

- Khi còn nhỏ, tôi muốn trở thành siêu nhân.
子供の頃、私はスーパーマンになりたかった。

- Trước đây, anh ấy muốn trở thành họa sĩ.
この前、彼は画家になりたがっていました。

- Sau này, em ấy muốn trở thành giáo viên.
将来、彼女は教師になりたがっています。

- Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO.
ベトナムはWTOのメンバーになりました。

- Hiện nay, kinh tế trở nên khó khăn hơn.
今日、経済はより困難になっています。

- Ngày nay, khí hậu trở nên nóng hơn.
現在、気候はもっと暑くなっています。

- Sau thất bại, cô ấy trở nên mạnh mẽ hơn.
失敗の後で、彼女はもっと力強くなりました。

Ⅳ. 手順の表現[trước hết, tiếp theo, sau đó, rồi]
 第14課で時を設定する表現[とき ; 前に ; 後で ; 間に]を紹介しましたが、時を設定する表現以外に行動の順番も表すことが出来ます。この課では物事の手順や行動順番等の言い方を紹介します。

đầu tiên:最初
trước tiên (là):まず
thứ nhất (là):一番目
trước hết (là):初めに
tiếp theo:次
sau đây (sau đó):これから(それから)
rồi:その後
cuối cùng (là):最後
tóm lại:つまり

- Trước khi vào xưởng hãy thay đồng phục,sau đó rửa tay bằng cồn, rồi đeo tạp dề.
工場に入る前に作業服を着替え、アルコールで手を洗って、その後エプロンをかけてください。

- Đầu tiên, các bạn hãy xem báo cáo của tháng này,sau đó từng người sẽ phát biểu.
まず皆さんは今月の報告書を見て、それから一人ずつ発表してください。

- Trước tiên, anh hãy đi đến ngã tư kia, rồi rẽ trái, sau đó đi thẳng.
まず、あの交差点に行って、そのあと右に曲がってから直進してください。

- Trước hết, chị hãy trộn đều trứng và bột mì, tiếp theo cho dầu vào chảo, rồi nhúng tôm vào bột, sau đó rán vàng.
まず、小麦粉と卵を混ぜ、次にフライパンに油を入れて、その後小麦粉にエビを入れて直ぐ取り出し、それから黄色く揚げてください。

Ⅴ.[... して初めて ... する][... phải ... mới ...]
 [phải ...]は[... しなければならない]という意味で、義務を表します。この課では[... phải ... mới ...]は[... しなければ ... 出来ない ; ...して初めて ... 出来る]の忠告促し表現になります。[phải]の後ろに条件、[mới]の後ろに結果を表します。

- Anh phải đi nhanh lên mới kịp xe buýt được.
あなたは速く行って初めて間に合います。
→ 速く行かなければ間に合いません。

- Chị phải về ngay mới gặp được cô ấy.
あなたはすぐ帰って初めて彼女に会えます。
→ すぐに帰らないと、彼女に会えません。

- Em phải chăm chỉ mới có thể vào đại học được.
あなたは一所懸命に勉強しなければ大学に入れません。

- Cái máy tính này phải sửa mới dùng được.
このパソコンは修理しなければ使えません。

- Em phải uống thuốc mới sớm khỏe được.
あなたは薬を飲んで初めて早く元気になります。

Câu Ứng Dụng:

1. Nhà hàng mà tôi thường ăn là của bạn tôi.
2. Công việc mà anh đã chọn không tốt lắm.
3. Người mà chị vừa gặp là nhân viên mới đấy.
4. Đây là người mà chúng ta vừa nói đến.
5. Tuy công việc vất vả nhưng rất vui.
6. Tuy nhiều khó khăn nhưng tôi luôn cố gắng.
7. Mặc dù đã muộn nhưng cô ấy vẫn đợi anh ấy.
8. Không giỏi tiếng Việt nhưng tôi vẫn hiểu.
9. Cuộc sống trở nên khó khăn.
10. Câu chuyện trở nên phức tạp.
11. Anh ấy trở thành ca sĩ nổi tiếng.
12. Buổi họp đã trở thành cuộc tranh luận.
13. Sau này, tôi muốn trở thành bác sĩ.
14. Trước hết, anh hãy nghỉ đi, rồi uống thuốc.
15. Đầu tiên, chị nấu nước sôi, sau đó cho thịt vào.
16. Chị lấy ra, rồi cho vào nước lạnh.
17. Em phải chăm chỉ mới đỗ đại học được.
18. Chị phải ra ngoài mới có thể gọi điện được.
19. Anh phải hẹn trước mới gặp được giám đốc.
20. Chị phải nghỉ ngơi mới khỏe được.

応用文:

1. 私がよく食事するレストランは友達のレストランです。
2. あなたが選んだ仕事はあまり良くありません。
3. あなたが会ったばかりの人は新人ですよ。
4. この人は話したばかりの人です。
5. 仕事は大変だけど、とても楽しいです。
6. 困難はたくさんありますが、いつも頑張ります。
7. 遅くなるのに彼女は彼をまだ待っています。
8. ベトナム語が上手ではありませんが、まだわかります。
9. 生活は困難になっています。
10. 話は複雑になっています。
11. 彼は有名な歌手になりました。
12. 会議は論争になりました。
13. 将来、私は医者になりたいです。
14. まず休んで、その後薬を飲んでください。
15. 最初熱湯をかけて、それから肉を入れてください。
16. 取り出して、そのあと冷たい水に入れてください。
17. 一所懸命に勉強してはじめて大学に合格出来ます。
18. 外に出れば(出てはじめて)電話出来ます。
19. あなたは予約してこそ社長に会えます。
20. 休んでこそ元気になることが出来ます。

◆◆◆

◆◆◆

ベトナム人が書いた日本人のための本格的なベトナム語学習書
[あきらめるな!ベトナム語会話]Kindle版:好評販売中!

「毎日の生活や仕事ですぐに応用して使えること」を優先 し、日常的で実用的な単語・文法・表現・会話例を数多く取り入れています。
(音声もダウンロードできます。)

[ベトナム語大好き!]アマゾンでKindle版:全3巻発売中!

■ 内容 ■
[生のベトナム語]ローカルな言い回しやスラング
[ベトナムの真実]ベトナムってこんなとこ
[ベトナムを読む]看板や注意書きから学ぶベトナム語
[素顔のベトナム]街で撮ったおもしろ写真

※noteではマガジン[ベトナム語大好き!]で、本の中のカテゴリー[生のベトナム語]のコンテンツの一部と本に掲載されていない新作をランダムに抜粋して掲載しています。


この記事が気に入ったらサポートをしてみませんか?