第17課

第17課:Đến Thăm Nhà Bạn - 友達の家を訪問

A:例文 Câu Mẫu

1.[あげる ; もらう][cho ; nhận (được)]
 Tôi cho anh ấy quyển sách.
 私は彼に本をあげました。
2. 使役表現[... bắt ; cho + 人 + 動詞句]
 Khi còn nhỏ, mẹ thường bắt tôi đi ngủ lúc 9 giờ.
 子供の頃、母はいつも私を9時に寝させました。
3. 状態の変化を表す言葉[... lên ; ra ; đi ; lại]
 Anh ấy đã béo lên 2 cân. 
 彼は2キロ太っていました。
4.[日増しに ...する][càng ngày càng ; mỗi ngày một]
 Kinh tế càng ngày càng khó khăn đi.
 経済は日増しにもっと困難になっています。
5.[... も ... も両方とも][cả ... cả ; cả ... lẫn]
 Tôi thích ăn cả đồ cay lẫn đồ ngọt.
 私は辛いものも甘いものも好きです。

Giao Tiếp Thường Ngày:

Tanaka:Có ai ở nhà không ?
Lan:A ... Anh Tanaka đến rồi. Chào anh.
Tanaka:Chào anh chị. Xin lỗi, tôi đến hơi muộn.
Chồng:Chào anh.
Lan:Ồ ... không sao đâu anh. Anh vào đi.
Tanaka:Vâng. À ... Đây là một ít hoa quả, tôi biếu anh chị.
Lan:Sao anh khách sáo thế ? Anh đến chơi là vui rồi.
Chồng:Anh uống nước đi.
Tanaka:Vâng, mời anh chị. Con chị đâu rồi ?
Lan:À ... Cháu vừa ra ngoài với em gái tôi rồi. Họ sẽ về ngay thôi.
Tanaka:Dạo này, thời tiết càng ngày càng nóng lên, chị Lan nhỉ ?
Lan:Vâng, vì bây giờ là mùa hè rồi mà.
Anh có thích mùa hè không ?
Tanaka:Không, tôi chỉ thích mùa thu thôi. Còn anh ?
Chồng:À ... Tôi thì thích cả mùa hè lẫn mùa thu.
Lan:A ... Em tôi và cháu về rồi.
Em gái:Em chào anh.
Tanaka:Chào em. Chào cháu.
Chồng:Thôi, chúng ta đi ăn đi. Mời anh đi lối này.
Tanaka:Vâng.
Lan:Em cho cháu đi rửa tay đi.
Em gái:Vâng, em biết rồi.

日常会話:

田中:誰かいますか?
ラン:ああ、田中さんが来られましたよ。こんにちは。
田中:こんにちは。すみません、ちょっと遅れました。
主人:こんにちは
ラン:ああ、大丈夫ですよ。どうぞ、入ってください
田中:はい。これは、少しの果物ですが、どうぞ。
ラン:どうして気を使われますか?来てもらえるだけで嬉しいですよ。
主人:どうぞ、お水を飲んで下さい。
田中:はい。いただきます。子供さんはどこですか?
ラン:ああ、妹と一緒に出かけたばかりです。すぐ帰ってきますから。
田中:この頃は日増しに暑くなっていますね?
ラン:はい。今は夏になりましたから。夏が好きですか?
田中:いいえ。私は秋だけが好きです。あなたは?
主人:ああ、私は夏も秋も好きです。
ラン:ああ。妹と息子が帰って来ました。
:こんにちは。
田中:こんにちは。
主人:じゃ、食事をしましょう。こちらへどうぞ
ラン:孫に手を洗いに行かせてね!
:はい。わかりました。

単語:Từ Vựng

đồ ngọt:甘い物
đồ chua:酸っぱい物
đồ cay:辛い物
tổ trưởng:リーダー
ảnh (chụp ảnh):写真(写真をとる)
địa chỉ:住所
đất nông nghiệp:農地
công ngiệp:工業
trái đất:地球
tính cách:性格
mặt trăng:月
mặt trời:太陽
quy định:ルール
ngại:遠慮する
đừng ngại:遠慮しないで
dọn vệ sinh:掃除する
khách sáo:形式的な
bắt (cho):使役表現(人にさせる)
thăm (đến chơi):訪問する(遊びに来る)
cho (biếu, tặng):あげる、差し上げる
càng ngày càng:日増しに
mỗi ngày một:日増しに
khủng hoảng kinh tế:恐慌
mực nước biển:海面の水位(潮位)

Ⅰ.[あげる ; もらう][cho ; nhận]
 [cho ; nhận]は[あげる ; もらう]と言う意味です。

1. あげる

主語 ① + cho + 人 (主語 ②) + 物.

- Tôi cho anh ấy quyển sách.
私は彼に本をあげました。

- Anh Tanaka cho chị Lan hoa quả.
田中さんはランさんに果物をあげました。

*[cho]は[あげる]という以外に[誕生日 ; 記念 ...]のプレゼントを贈るという意味もありますが、年上の人や上司に贈り物をする時は[tặng ; biếu]の丁寧な表現を使います。

- Anh Tanaka biếu chị Lan một ít hoa quả.
田中さんはランさんに少し果物を贈りました。

- Anh Nam tặng giám đốc quà sinh nhật.
ナムさんは社長に誕生日のプレゼントを贈りました。

- Tôi hay tặng quà cho con gái.
私は娘によくプレゼントをあげます。

2. もらう
 第12課で[được]の受身表現を紹介しましたが、
この課の例①[được ... cho ; nhận (được)]は[もらう]と言う意味です。

主語 ① + được + 人 (主語 ②) + cho + 物.
主語 ① + nhận (được) + 物 + từ + 主語 ②.

- Chị Lan được anh Tanaka cho một ít hoa quả.
= Chị Lan được anh Tanaka biếu một ít hoa quả.
ランさんは田中さんに少し果物をもらいました。

- Chị Lan nhận (được) hoa quả từ anh Tanaka.
ランさんは田中さんから果物をもらいました。

- Giám đốc được anh Nam tặng quà sinh nhật.
→ Giám đốc nhận quà sinh nhật từ anh Nam.
社長はナムさんから誕生日のプレゼントをもらいました。

- Con gái hay được tôi tặng quà.
→ Con gái hay nhận được quà từ tôi.
娘さんは私からプレゼントをよくもらいました。

*[... có ... không ?]の形で普通動詞疑問文となりますが[ai:誰/gì:何]の疑問詞を使った疑問文もあります。

- Chị có cho anh ấy quyển sách không ?
→ Có, tôi có cho anh ấy quyển sách.
→ Không, tôi không cho anh ấy quyển sách.
あなたは彼に本をあげますか?
→ はい。私は彼に本をあげます。
→ いいえ。私は彼に本をあげません。

- Giám đốc có nhận được quà sinh nhật từ anh Nam không ?
→ Có, tôi có nhận được quà sinh nhật từ anh Nam.
→ Không, tôi không nhận được quà sinh nhật từ anh Nam.
社長はナムさんから誕生日のプレゼントをもらいましたか?
→ はい。ナムさんからもらいました。
→ いいえ。ナムさんからもらいませんでした。

- Anh Tanaka biếu chị Lan cái gì ?
→ Anh ấy biếu chị Lan một ít hoa quả.
田中さんはランさんに何をあげましたか?
→ 彼はランさんに少し果物をあげました。

- Ai đã tặng quà sinh nhật cho giám đốc ?
→ Anh Nam đã tặng quà cho giám đốc.
誰が社長に誕生日のプレゼントをあげましたか?
→ ナムさんが社長にあげました。

- Anh Nam đã tặng quà sinh nhật cho ai ?
→ Anh ấy đã tặng quà cho giám đốc.
ナムさんは誰に誕生日プレゼントをあげましたか?
→ 彼は社長にプレゼントをあげました。

Ⅱ. 使役表現[bắt ; cho + 人 + 動詞句]
 使役表現は[... 人に (を) ... させる]の意味ですが、ベトナム語ではそれを二つの場合に分けて使います。

1. 強制的に何かをさせる場合

主語 ① + bắt + 主語 ② + 動詞句.

- Khi còn nhỏ, mẹ thường bắt tôi đi ngủ lúc 9 giờ tối.
子供の頃、母はいつも私を9時に寝させました。

- Cô ấy bắt anh ấy đến nhà đón.
彼女は彼を家へ迎えに行かせます。

- Tổ trưởng bắt chúng tôi đi dọn vệ sinh.
リーダーは私たちに掃除させます。

- Bố bắt tôi đi bằng xe đạp đến trường.
父は私に自転車で学校に行かせます。

注意 :ベトナム語では、この表現はとても強い意味になりますから、聞き手が年上や上司の場合、[bắt]は使いません。

2. 許可して何かをさせる場合

主語 ① + cho + 主語 ② + 動詞句.

- Em hãy cho cháu đi rửa tay.
あなたは孫に手を洗いに行かせてください。

- Hôm nay, cô giáo cho anh ấy nghỉ học.
今日、先生は彼に授業を休ませます。

- Mẹ đã cho em gái tôi đi làm thêm.
母は妹にアルバイトをさせました。

- Chị Lan cho khách hàng đi thăm Hà Nội.
ランさんはお客さんをハノイへ観光に連れて行きます。

*[主語②]で[Tôi ; 私]の人称を使う場合、次のような文になります。

- Chị Lan đã cho tôi xem ảnh gia đình chị ấy.
ランさんは私に家族の写真を見せてくれました。

- Anh Tanaka đã cho tôi biết địa chỉ.
田中さんは私に彼の住所を知らせてくれました。

*主語①を省略すると、上の2つの文は丁寧な依頼文になります。

- Cho tôi xem ảnh gia đình chị.
あなたの家族の写真を見せて下さい。

- Cho tôi biết địa chỉ của anh.
あなたの住所を教えて下さい。

Ⅲ. 状態の変化を表す言葉[lên ; ra ; đi ; lại]
[lên ; ra ; đi ; lại]は[上がる ; 出かける ; 行く ; 又]という基本的な意味がありますが、この課では形容詞の後ろに置かれて状態の変化を表す使い方も説明します。

[lên ; ra]は以前よりも利益 ; 膨張 ; 増加 ; 開発した状態を表します。
[đi ; lại]は以前よりも不利益 ; 収縮 ; 減少 ; 不活発な状態を表します。

*時間を表す言葉はよく使われます。

dạo này:この頃
gần đây:最近
so với trước (đây):以前に比べて
so với ngày xưa:昔に比べて
hiện nay:現在
bây giờ:今

- Anh Tanaka đã béo lên 2 cân.
田中さんは2キロ太りました。

- Dạo này trông chị trắng ra đấy.
この頃、あなたの肌は白く見えます。

- So với trước đây, ông ấy đã khỏe lên rất nhiều.
以前に比べて、彼は更に元気になっていました。

- Hiện nay, tình hình kinh tế ngày càng xấu đi.
現在、経済は日増しに悪くなっています。

- So với trước, ngôi nhà này đã nhỏ đi.
以前に比べて、この家は小さくなりました。

- So với ngày xưa, bây giờ đất nông nghiệp đã hẹp lại.
昔に比べて、今は農業が縮小しています。

Ⅳ. [日増しに ... する]càng ngày càng ; mỗi ngày một
 この表現は物事が良くなったり悪くなったりする状態を表し、前述の状態の変化を表す[lên ; ra ; đi ; lại]も使って表現します。

主語 + càng ngày càng +(状態の変化).
( ngày càng )

- Kinh tế càng ngày càng khó khăn đi.
経済は日増しに困難になっています。

- Dạo này, thời tiết ngày càng nóng.
この頃、天気は日増しに暑くなっています。

- Gần đây, cô ấy càng ngày càng xinh đẹp.
最近、彼女は日増しに綺麗になっています。

*[... mỗi ngày một ...]の位置は変えることも出来ます。
又、[mỗi ... một]は[それぞれの ... がある]と言う意味になります。

主語 + mỗi ngày một +(状態の変化).
Mỗi ngày + 主語 + một +(状態の変化).
Mỗi + 名詞 + (có) một + 名詞.

- Hiện nay, kinh tế mỗi ngày một khó khăn đi.
現在、経済は日増しに困難になっています。

- Trái đất mỗi ngày một nóng lên.
地球は日増しに暑くなっています。

- Trông chị có vẻ mỗi ngày một trẻ ra.
あなたは日増しに若返って見えます。

- Mỗi ngày trông chị một trẻ ra.
日増しにあなたは若返って見えます。

- Mỗi ngày việc làm một ít đi.
日増しに仕事は少なくなっています。

- Mỗi người (có) một tính cách.
人それぞれに性格があります。

- Mỗi đất nước có một văn hóa.
国それぞれに文化があります。

- Mỗi công ty có một quy định.
会社それぞれにルールがあります。

Ⅴ. [も ... 両方とも ...][cả ... cả ; cả ... lẫn]
 12課で全否定文のcảを紹介しましたが、この課の[cả ... cả ; cả ... lẫn]は、[... も ... も両方とも ...]と言う意味です。

主語 + 動詞 + cả + 名詞 ① + cả (lẫn) + 名詞 ②.

- Anh Tanaka có thể nói được cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt.
田中さんは英語もベトナム語も話せます。

- Tôi thích cả mùa hè lẫn mùa thu.
私は夏も秋も好きです。

- Chị ấy có cả con trai lẫn con gái.
彼女は息子も娘もいます。

- Vợ tôi nuôi cả chó lẫn mèo.
私の妻は犬も猫も育てます。

Câu Ứng Dụng :

1. Tôi đã tặng cô ấy bó hoa.
2. Hàng tháng, mẹ hay cho em tôi tiền.
3. Ngày phụ nữ, giám đốc tặng hoa cho nhân viên.
4. Anh ấy đã nhận được quà từ đồng nghiệp.
5. Chị ấy bắt chồng đến công ty đón.
6. Cuộc sống bắt chúng tôi phải cố gắng hơn.
7. Tôi cho nhân viên đi ăn ở nhà hàng.
8. Giám đốc chỉ cho tôi nghỉ một ngày.
9. Trông anh có vẻ béo lên, phải không ?
10. So với trước, thành phố đã đẹp lên nhiều.
11. Mẹ chị đã khỏe lên chưa ?
12. Đất nông nghiệp đang dần ít đi.
13. Việc làm càng ngày càng khó tìm.
14. Cuộc sống càng ngày càng khó khăn.
15. Dân số càng ngày càng già đi.
16. Khủng hoảng kinh tế mỗi ngày một rộng.
17. Khí hậu mỗi ngày một biến đổi xấu đi.
18. Tôi có thể uống cả rượu lẫn bia.
19. Anh ấy nói được cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt.
20. Chị ấy phải làm cả sáng lẫn chiều.

応用文:

1. 私は彼女に花束をあげました。
2. 毎月母は私の妹にお金をあげます。
3. 女性の日に社長は社員に花をあげます。
4. 彼は同僚からプレゼントをもらいました。
5. 彼女は主人を会社へ迎えに来させます。
6. 暮らしは私たちに努力を強います。
7. 私は社員をレストランに食べに行かせます。
8. 社長は私に一日しか休ませません。
9. あなた、太ったよね?
10. 以前に比べて、町はもっと綺麗になりました。
11. あなたのお母さんは元気になられましたか?
12. 農地は日増しに少なくなっています。
13. 仕事は日増しに見つけにくくなっています。
14. 生活は日増しに困難になっています。
15. ますます高齢化しています。
16. 経済危機は日増しに広がっています。
17. 気候は日増しに悪化しています。
18. 私はお酒もビールも飲めます。
19. 彼は英語もベトナム語も話せます。
20. 彼女は午前も午後も仕事をせねばなりません。

◆◆◆

◆◆◆

ベトナム人が書いた日本人のための本格的なベトナム語学習書
[あきらめるな!ベトナム語会話]Kindle版:好評販売中!

「毎日の生活や仕事ですぐに応用して使えること」を優先 し、日常的で実用的な単語・文法・表現・会話例を数多く取り入れています。
(音声もダウンロードできます。)

[ベトナム語大好き!]アマゾンでKindle版:全3巻発売中!

■ 内容 ■
[生のベトナム語]ローカルな言い回しやスラング
[ベトナムの真実]ベトナムってこんなとこ
[ベトナムを読む]看板や注意書きから学ぶベトナム語
[素顔のベトナム]街で撮ったおもしろ写真

※noteではマガジン[ベトナム語大好き!]で、本の中のカテゴリー[生のベトナム語]のコンテンツの一部と本に掲載されていない新作をランダムに抜粋して掲載しています。


この記事が気に入ったらサポートをしてみませんか?