Các lĩnh vực cần chứng chỉ năng lực xây dựng

Công ty Viện Quản Lý Xây Dựng cung cấp nhà sản xuất xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động vun đắp cho đơn vị trong lĩnh vực vun đắp.

một. Khuôn khổ công việc của trạng sư trong việc xin cấp chứng chỉ năng lực vun đắp bao gồm:
- giải đáp các quy định pháp luật can hệ tới việc xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.
- biên soạn thảo thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
- Đại diện nộp giấy tờ, theo dõi thủ tục, nhận kết quả về việc xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.
- tư vấn luật pháp, khắc phục những tranh chấp pháp lý khác sau cấp phép.

2. Các lĩnh vực phải mang chứng chỉ năng lực hoạt động vun đắp (Điều 10 - Thông tư 17/2016/TT-BXD):

- dò hỏi xây dựng gồm: dò hỏi địa hình; dò xét địa chất, địa chất thủy văn Dự án.
- Lập quy hoạch vun đắp.
- ngoài mặt, thấm tra thiết kế vun đắp gồm: ngoài mặt kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình; mẫu mã điện - cơ điện công trình; bề ngoài cấp - thoát nước công trình; ngoại hình thông gió - cấp thoát nhiệt; kiểu dáng mạng thông báo - giao thông trong Dự án xây dựng.
- Lập, thấm tra Công trình đầu tư xây dựng.
- điều hành Công trình đầu tư vun đắp.
- Thi công xây dựng Công trình.
- Giám sát thi công xây dựng gồm: giám sát công tác vun đắp công trình; giám sát lắp đặt trang bị công trình; giám sát lắp đặt trang bị công nghệ.
- Kiểm định vun đắp.
- điều hành, thẩm tra mức giá đầu tư xây dựng.

3. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (Khoản 2, Điều 19 Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 59):
- sở hữu giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định xây dựng thương hiệu của cơ quan sở hữu thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- những cá nhân đảm nhiệm chức danh cốt lõi phải với giao kèo cần lao có đơn vị yêu cầu cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
- Đối mang những Dự án, Dự án với tính chất đặc biệt như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy cung ứng hóa chất độc hại, cung cấp vật liệu nổ, những tư nhân đảm đương chức danh cốt lõi thì ngoài đề nghị phải với chứng chỉ hành nghề tương ứng mang cái công tác thực hành còn phải được tẩm bổ chuyên môn nghiệp vụ về ngành nghề đặc biệt của Dự án.
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng sở hữu hiệu lực tối đa trong thời hạn 05 năm. Công ty phải khiến cho giấy tờ cấp lại lúc chứng chỉ năng lực hết hiệu lực hoặc khi có nhu cầu. Trường hợp sở hữu đổi thay nội dung chứng chỉ năng lực phải làm cho giấy má cấp lại trong thời hạn 20 ngày tính từ lúc ngày mang thay đổi.

4. Giấy má đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (Khoản một, Điều 58 Nghị định 59/2015/NĐ-CP):
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo chiếc tại Phụ lục số 03 Thông tư 17/2016/TT-BXD.
- Tệp tin cất ảnh màu chụp trong khoảng bản chính của giấy chứng nhận đăng ký đơn vị hoặc quyết định xây dựng thương hiệu tổ chức; bản thứ tự quản lý thực hành công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng mang ngành nghề buộc phải cấp chứng chỉ năng lực.
- Tệp tin cất ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, viên chức, người lao động công nghệ (nếu có) mang can dự và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của công ty theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư 17/2016/TT-BXD đương nhiên những văn bằng, chứng chỉ và hiệp đồng cần lao của các tư nhân then chốt, công nhân công nghệ (nếu có) can hệ đến nội dung yêu cầu cấp chứng chỉ năng lực; giao kèo và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hành (mỗi lĩnh vực và mẫu ko quá 03 hiệp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn tất của công tác điển hình đã thực hiện).
- Tệp tin đựng ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai khả năng tài chính trong thời gian 03 năm tính tới thời điểm yêu cầu cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, vật dụng, phần mềm máy tính với can hệ tới ngành bắt buộc cấp chứng chỉ của tổ chức.

5. Thời gian thực hiện:

- 25 ngày khiến việc đối có thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực hạng 2, hạng 3.
- 30 ngày khiến cho việc đối sở hữu giấy tờ xin cấp chứng chỉ năng lực hạng 1.

6. Lệ phí nhà nước
- Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động vun đắp cho tổ chức: một.000.000 đồng (một triệu) đồng/chứng chỉ.
- Mức thu lệ phí cấp lại, cấp bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi: 500.000 đồng (năm trăm đồng) đồng/chứng chỉ.

Lưu ý:
- 1 tổ chức, công ty với thể yêu cầu cấp chứng chỉ năng lực đơn vị xây dựng cho 1 hoặc nhiều ngành tương ứng với những hạng khác nhau.
- đơn vị, công ty nước ngoài không yêu cầu phải với chứng chỉ năng lực xây dựng theo quy định tại Thông tư 17/2016/TT-BXD khi hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

7. Văn bản luật pháp điều chỉnh:
- Luật vun đắp 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP về điều hành Công trình đầu tư xây dựng;
- Nghị định 42/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP;
- Thông tư 17/2016/TT-BXD về chỉ dẫn về năng lực của đơn vị, cá nhân tham dự hoạt động xây dựng;
- Thông tư 172/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động vun đắp.

この記事が気に入ったらサポートをしてみませんか?