見出し画像

ベトナム語上級読解03-1【無料公開】「ハノイの市場」

Googleフォームにて上級レベルの読解問題を作成しました。力試しにどうぞ!

【上級読解03-1】

まずはノーヒントでこちらの問題をどうぞ!👇
(Googleフォーム・○×も出ます)

--------------------------------------

以下、解答解説です。

【本文】

画像1

【本文音声(筆者録音で恐縮です)】

以下、【単語解説】【本文和訳】【各設問の解答解説】が続きます。

【単語解説】

đặc trưng [特徴]
nét : 特徴
độc đáo [独到]: 独特な
cần thiết : 必要不可欠な
sinh hoạt [生活]
bình dân [平民]: 庶民的な
ngạc nhiên [愕然]: 驚く、愕然とする
hàng hoá : 商品
thực phẩm [食品]
chế biến [製変]: 加工する
khắp ~ : 〜中、〜のあらゆるところ
năm châu bốn bể : 五大陸四海洋(năm : 5, châu [州], bốn : 4, bể : 海)

【本文和訳(筆者和訳)】

・Hà Nội có nhiều loại chợ, mỗi loại có một đặc trưng riêng.
ハノイにはたくさんの種類の市場があり、それぞれの種類に個別の特徴がある。

・Nhưng tất cả đều có những nét độc đáo rất Hà Nội mà không một loại siêu thị hiện đại nào thay thế được.
しかし、その全てが、どんな種類の現代的なスーパーも置き換えることできないような、非常にハノイ的な独特の特徴を持っている。

・Đầu tiên, phải nói đến những chợ nổi tiếng từ xưa như chợ Đồng Xuân – Bắc Qua, chợ Hôm – Đức Viên, chợ Hàng Bè, chợ Hàng Da, chợ Cửa Nam, chợ Bưởi...
まず、ドンスアン・バッククア市場、ホム・ドゥックヴィエン市場、ハンベー市場、ハンザー市場、クアナム市場、ブオイ市場…のような昔から有名な市場について言わなければならない。

・Không ai ở Hà Nội mà không biết những chợ này.
ハノイに住んでいてこれらの市場を知らない人は誰もいない。

・Đến đây, bạn có thể mua cho mình tất cả mọi thứ cần thiết cho sinh hoạt hàng ngày, từ những thứ đắt tiền nhất cho đến những thứ bình dân nhất.
ここに行けば、最も効果なものから最も庶民的なものまで、毎日の生活にとって必要不可欠な全ての種類のものを自分に買うことができる。

・Bạn sẽ rất ngạc nhiên về sự phong phú của hàng hoá ở đây, đặc biệt là thực phẩm, bạn có thể tìm thấy hầu như thứ bạn cần cho việc chế biến các loại món ăn từ khắp năm châu bốn bể.
ここの商品の豊富さ、特に食品について驚くだろう。そして、世界各地から来た、各種料理を作るのに必要なものをほとんど見つけることができる。

(1)①②にあてはまる言葉はどれか。
1. ① không có, ② không    2. ① có nhiều, ② cũng             3. ① không một, ② nào      4. ① tất cả các, ② đều

①の前には、各市場が独特の特徴を持っていることが書かれている。そのため、①②の部分では、その独特の特徴は、現代的なスーパーで置き換えられないという内容である。
ここでは、直接的表現 “Các loại siêu thị hiện đại không thay thế được”「各種の現代的なスーパーは置き換えられない」などではなく、否定を表す “không” を使った強調表現 “không (có) (một) A (nào) V được”(VできるAは(一つも)ない)が使われている。
”nào”などの疑問詞は否定文中の “không” より後の位置に置かれると完全否定の意を強める。また、”không 名詞 nào” の構文は、よく “một” とともに使われる。
そのため、答えは 3. “Không một loại siêu thị hiện đại nào thay thế được”「どんな種類の現代的なスーパーも(昔からの市場を)置き換えることできない」となる。

1.の場合、”không có loại siêu thị hiện đại không thay thế được”「(昔からの市場を)置き換えることができない現代的スーパーの種類はない(=全ての現代的スーパーの種類が、(昔からの市場を)置き換えることができる)」となり、
2.の場合、”có nhiều loại siêu thị hiện đại cũng thay thế được”「たくさんの種類の現代的スーパーが、(昔からの市場を)置き換えることができる」となり、
4.の場合、”tất cả các loại siêu thị hiện đại đều thay thế được”「全ての種類の現代的スーパーが、(昔からの市場を)置き換えることができる」となり、
いずれも3.とは逆の意味になり、文脈に合わない。


(2)下線部 "Không ai ở Hà Nội mà không biết những chợ này." に意味が最も近いのものはどれか。

これは否定を表す “không” を二度重ねて使う「〜ない〜はない」ことで、完全肯定「全て・完全に〜する」を表すという文法である。
一つ目の否定部分は、”không ai” である。これは、以下のような構文が使われている。
“Không (có) ai +述語”「(〜する人は誰もいない=)誰も〜ない」
“ai” の部分は、人称代名詞や “người, sinh viên, học sinh+(nào)” などの人を表す語でもよい。
“không” の部分は、未完了であれば “chưa” を用いる。
例:
Không có bạn nào đồng ý mình.「誰も私に賛成してくれない。」
Chưa ai biết bí mật của tôi.「まだ誰も私の秘密を知らない。」

そのため、下線部を直訳すると「ハノイにいる人で、これらの市場を知らない人は誰もいない」となる。これに最も近いのは 2.「2. ハノイに住んでいる人は、誰でもこれらの市場を知っているだろう」である。


(3)文章の内容と合っているものはどれか。

1. これらの市場では、世界各地からの各種の料理も買うことができる。→ ×
下から3行目に ”các loại món ăn từ khắp năm châu bốn bể”「世界各地(五大陸四海洋)から来た各種料理」とある。しかし、この文はそれらを買うことができるということではなく、”bạn có thể tìm thấy hầu như thứ bạn cần cho việc chế biến các loại món ăn từ khắp năm châu bốn bể.”「世界各地から来た、各種料理を作るのに必要なものをほとんど見つけることができる」であるため、世界各地の各種料理を作るための原料をそろえることができるという意味であると分かる。

2. これらの市場では、高い値段から手頃な値段にすることができる。→ ×
2段落目4行目に ”bạn có thể mua cho mình tất cả mọi thứ cần thiết cho sinh hoạt hàng ngày, từ những thứ đắt tiền nhất cho đến những thứ bình dân nhất”「最も効果なものから最も庶民的なものまで、毎日の生活にとって必要不可欠な全ての種類のものを自分に買うことができる」とあり、高い値段から手頃な値段に値切り交渉するわけではない。

3. これらの市場では、たいていの生活用品をそろえることができる。→ ×
2段落目4行目に ”bạn có thể mua cho mình tất cả mọi thứ cần thiết cho sinh hoạt hàng ngày, từ những thứ đắt tiền nhất cho đến những thứ bình dân nhất”「最も効果なものから最も庶民的なものまで、毎日の生活にとって必要不可欠な全ての種類のものを自分に買うことができる」とあり、「たいてい」ではなく「全てのもの」をそろえられることがわかる。

4. これらの市場では、驚くほど様々な食品が売られている。→ ○
下から4行目に “Bạn sẽ rất ngạc nhiên về sự phong phú của hàng hoá ở đây”「ここの商品の豊富さ、特に食品について驚くだろう」とある。

続きの読解問題へ👇


この記事が気に入ったらサポートをしてみませんか?