見出し画像

DAY65:街角のベトナム語~会社について話す Nói về công ty của bạn~

ビジネス用語が多く、背景や概念理解も試される内容だった為、数時間かけて復習したパート。

Công ty chúng tôi do ông Trần Hữ Nhơn thành lập vào năm 2009.
Khi đo là một Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu nhỏ ở Cần Thơ.
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, trong bất cứ điều kiện,
hoàn cảnh nào dù là khó khăn nhất, Công ty luôn giữ vững vị thế là đơn vị hàng đầu của ngành ngoại thương.
Trong tiến trình hội nhập quốc tế, nhằm nâng cao năng lực quản lý và kinh doanh, tăng tính cạnh tranh.
Công ty đã cơ cấu lại bộ máy hoạt động gồm: Ba phòng Kinh doanh,
Hai chi nhánh và tám trung tâm trực thuộc.
Những sự biến đổi này đã tạo ra sự phát triển ổn định, bền vững,
doanh thu lớn, lớn, thị trường ngày càng mở rộng, sản phẩm ngày một đa dạng nhằm khẳng định thương hiệu của Công ty.

thành lập:設立する
kinh doanh hàng xuất khẩu:輸出事業
Trải qua:経験
hình thành:形成
bất cứ điều kiện:任意の条件
hoàn cảnh:状況

dù là:~でも
đơn vị hàng đầu:半導体
ngoại thương:外国貿易
Trong tiến:進行中
quốc tế:国際的な
năng lực:容量
cạnh tranh:競争する
cấu lại:再構築
chi nhánh:ブランチ
tạo ra:製造する
đa dạng:多様性
thương hiệu:商標
phòng Sản xuất:製造部

ザッポス社の元CEOが亡くなった話をしていた次の日に届いた宿題

「ホモクラシー」というザッポス社提唱の独自構造?価値観があるので、まずその説明は母語で学ぶべきだとは思いながら・・・

Em hãy dịch đoạn văn sau ra tiếng Việt (tham khảo sách)
日本語をベトナム語に翻訳してね!

Zappos.com(ザッポス・ドットコム)社は、アメリカに合衆国ネバダ州ラスベガス市に事務所を持つ、靴の通販店である。

Zappos.com là một cửa hàng giày có văn phòng tại Las Vegas, Nevada, Hoa Kỳ. ( Hoa Kỳ hay là Mỹ? )
→ Tổng thống Hợp chủng quốc Hoa Kỳ 外交上

ザッポスは1999年にニック・スウィンマーン(Nick Swinmurn)により創業された。

Zappos.com do ông Nick Swinmurn thành lập vào năm 1999.

売上は、2000年には160万ドルであったが、2001年には4倍以上の860万ドルを達成した。

Doanh thu là 1.6 triệu đô la Mỹ vào năm 2000, nhưng tăng hơn gấp 4 lần lên 8.6 triệu đô la Mỹ vào năm 2001.

2002年に自社倉庫をケンタッキー州に設置(設立)した。

Năm 2002, Zappos.com thành lập kho hàng của mình/ công ty ở Kentucky.
・自社倉庫 là kho hàng của mình hay là của công ty? → どちらでもOK
・Ở Kentucky và Ở tiểu bang Kentucky 

2004年にザッポスは1億8400万ドルの売上を達成し、その後3年間、毎年売上を倍増させ、2007年に8億4000万ドルを記録した。

Năm 2004, Zappos đạt doanh thu 184 triệu đô la Mỹ, tăng gấp đôi doanh thu mỗi năm trong ba năm tiếp theo, đạt 840 triệu đô la Mỹ vào năm 2007.
( đô la Mỹ hay là USD. どちらもOK Mỹ là chữ viết hoa )
đô la Singapore, đô la Úc, yên Nhật ... 

同社は、靴のみならず、ハンドバッグ、メガネ等にも取扱商品を拡大した。

Công ty đã mở rộng phạm vi sản phẩm của công ty, không chỉ bao gồm giày mà còn cả túi xách và kính mắt.
( Sản phẩm của công ty hay là của mình? →これは của mình なぜなら、すでに Công ty と冒頭で言っているので、繰り返さない) 

2015年には、管理能力と競争力を高めるため、「ホラクラシ―」に組織再編をした。「ホラクラシ―」とは、「上司不在」であり、各グループがそれぞれの経営の課題を解決する組織である。

Năm 2015, công ty đã cơ cấu tổ chức lại thành "Holacracy" để nhằm
nâng cao khả năng quản lý và tăng tính cạnh tranh. "Holacracy" là  "sự vắng mặt của ông chủ/ không cần cấp trên" và là một tổ chức trong đó mỗi nhóm tự giải quyết các vấn đề quản lý của mình.

2009年7月からアマゾン・ドット・コムに直属の会社となった。

Từ tháng 7 năm 2009, công ty trở thành một công ty trực thuộc (báo cáo trực tiếp) cho Amazon.com.

viện nghiên cứu ~研究所
viện nghiên cứu hóa học 科学研究所
viện nghiên cứu rừng 森林研究所

that 構文   S+V+O → O do S+V 
Tanaka đã thành lập công ty này. 
→ Công ty này do Tanaka thành lập.

Đây là đồ ăn do mẹ em nấu. 
→ Đồ ăn này do mẹ em nấu. 

Đây là báo cáo do em Mami đã viết.
→ Báo cáo này do em viết.

創造の場所であるカフェ代のサポートを頂けると嬉しいです! 旅先で出会った料理、カフェ、空間、建築、熱帯植物を紹介していきます。 感性=知識×経験 மிக்க நன்றி